Bài 2: ĐẢM BẢO AN TOÀN TRONG CÁC GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

 

Bài 2: Đảm bảo an toàn trong các giao dịch thương mại điện tử


1. Chữ ký điện tử
 Theo quy định tại Khoản 1, Điều 21, Luật giao dịch điện tử năm 2005, chữ ký điện tử (Electronic signature) được tạo lập dưới dạng chữ, số, từ, ký hiệu, âm thanh hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách logic với thông điệp dữ liệu, có khả năng xác minh người ký và sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký.
Như vậy, có thể hiểu đơn giản: Chữ ký điện tử là một đoạn thông tin đi kèm dữ liệu điện tử, mục tiêu xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người ấy với nội dung đã được ký. Chữ ký điện tử được chứng thực bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử
Khi nào cần chữ ký điện tử
Như đã đề cập trong khái niệm, chữ ký của điện tử giúp xác định chủ thể của dữ liệu đó là ai.

Căn cứ theo Luật giao dịch điện tử Việt Nam quy định cụ thể như sau:

– Chứng thư điện tử là thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phát hành nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử.

– Chứng thực chữ ký điện tử là việc xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử.

– Dữ liệu là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc các dạng khác tương tự.

– Thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và lưu trữ bằng phưng tiện điện tử.

* Lưu ý: Chữ ký điện tử được xem là đảm bảo an toàn khi được tổ chức cung cấp chữ ký điện tử chứng thực.

3. Chữ ký số

Căn cứ Khoản 6 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số – chữ ký điện tử – token thì:

    “ Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:
    a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;
    b) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.”
Hiểu một cách đơn giản, chữ ký số (Token) là một thiết bị được mã hóa tất cả các dữ liệu, thông tin của một doanh nghiệp/cá nhân dùng thay cho chữ ký trên các loại văn bản và tài liệu số thực hiện đối với các giao dịch điện tử qua mạng internet.

4 Khi nào cần dùng chữ ký số
Đối với các cá nhân, chữ ký số có giá trị pháp lý tương đương chữ ký tay. Với các tổ chức, doanh nghiệp, chữ ký số có giá trị tương đương con dấu và chữ ký của người đại diện pháp luật. Chức năng của chữ ký số:
    • Thay thế cho chữ ký tay trong các giao dịch thương mại điện tử trên môi trường số: Ký hợp đồng điện tử, thanh toán online, chuyển tiền trực tuyến, đóng bảo hiểm...
    • Dùng để ký trong các giao dịch thư điện tử, ký vào các email để đối tác, khách hàng xác nhận người gửi thư
    • Sử dụng cho các dịch vụ chính phủ điện tử, ký số khi làm thủ tục hành chính hay xin xác nhận của cơ quan nhà nước.
    • Sử dụng để kê khai nộp thuế trực tuyến, BHXH hoặc khai báo với cơ quan hải quan, giao dịch ngân hàng, chứng khoán điện tử…

Phân biệt chữ ký điện tử và chữ ký số

Mặc dù chữ ký điện tử và chữ ký số đều có thể dùng thay thế cho chữ viết tay truyền thống và được ứng dụng trong môi trường giao dịch điện tử. Tuy nhiên về bản chất 2 loại chữ ký này lại có nhiều điểm khác biệt lớn. Cụ thể:

Yếu tố

Chữ ký điện tử

Chữ ký số

Tính chất

Có thể là bất kỳ biểu tượng, hình ảnh, quy trình nào được đính kèm với tin nhắn hoặc tài liệu biểu thị danh tính của người ký và hành động đồng ý với nó.

Có thể được hình dung như một “dấu vân tay”, “con dấu” điện tử, được mã hóa và xác định danh tính người thực sự ký nó

Tiêu chuẩn

Không phụ thuộc vào các tiêu chuẩn

Không sử dụng mã hóa.

Sử dụng các phương thức mã hoá mật mã dựa trên cơ sở hạ tầng khóa công nghệ PKI, và đảm bảo danh tính người ký và mục đích, tính toàn vẹn dữ liệu và không thoái thác của văn bản đã ký.

Tính năng

Xác minh một tài liệu

Bảo mật một tài liệu

Cơ chế xác thực

Xác minh danh tính người ký thông qua email, mã PIN điện thoại…

ID kỹ thuật số dựa trên chứng chỉ

Xác nhận

Không có quy trình xác nhận cụ thể

Được xác nhận bởi các cơ quan chứng nhận tin cậy hoặc nhà cung cấp dịch vụ uỷ thác

Bảo mật

Chữ ký dễ bị giả mạo

Độ an toàn bảo mật cao, khó có thể được sao chép, giả mạo hoặc thay đổi

Phần mềm độc quyền

Trong nhiều trường hợp, chữ ký điện tử không được ràng buộc về mặt pháp lý và sẽ yêu cầu phần mềm độc quyền để xác nhận chữ ký điện tử.

Có thể được xác nhận bởi bất cứ ai mà không cần phần mềm xác minh độc quyền

Bảng so sánh chữ ký điện tử và chữ ký số

Thông thường, các thuật ngữ chữ ký số và chữ ký điện tử đôi khi được sử dụng thay thế cho nhau, nhưng giữa 2 khái niệm này vẫn tồn tại nhiều sự khác biệt giữa chúng. Và chữ ký số được sử dụng rộng rãi và an toàn hơn chữ ký điện tử.

Từ những giái đáp bên trên có thể thấy, chữ ký điện tử và chữ ký số là không cùng nghĩa. Chữ ký số chỉ là một tập con của chữ ký điện tử hay chữ ký điện tử bao hàm chữ ký số. Vì vậy, doanh nghiệp cần chú ý để tránh nhầm lẫn giữa hai khái niệm này trong các hoạt động giao dịch điện tử, đảm bảo tính pháp lý và an toàn khi sử dụng.

*Ví dụ minh họa: 


Doanh nghiệp có thể đăng ký cho mỗi dịch vụ công 01 chữ ký số ví dụ:

- Đăng ký Chữ ký số cho khai thuế

- Đăng ký cho dịch vụ nộp thuế một  ký số.

- Sử dụng 01 ký số cho Hải quan.

- 01 chứng thư số cho khai tờ khai BHXH,

- Công bố sản phẩm,



Comments