DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP: CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU DƯỢC PHẨM 5 THÀNH VIÊN


CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU DƯỢC PHẨM 5 THÀNH VIÊN


 DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP KINH DOANH

NGÀNH: Y - DƯỢC

Tên dự án: CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU DƯỢC PHẨM 5 THÀNH VIÊN                    

       Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm số 2 - Lớp: D16DK13

1)     Nguyễn Thị Quỳnh Thư

2)     Hồ Thị Chinh

3)     Đào Thị Tuyết Mai

4)     Nguyễn Doãn Thanh Thủy

5)     Kim Thị Yến Anh

                                   


           MỤC LỤC

Phần 1: Tổng quan về dự án khởi nghiệp

  1.1.           Loại sản phẩm

  1.2.           Lý do chọn mô hình kinh doanh Thực phẩm chức năng

  1.3.           Mục tiêu và nhiệm vụ của dự án

  1.4.           Sự khác biệt – yếu tố để thành công

Phần 2: Phân tích thị trường

2.1. Nhận định về TPCN hiện nay

2.2. Đối thủ cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh

2.3. Những rủi ro khi triển khai dự án và biện pháp khắc phục

Phần 3: Mô tả dự án

3.1. Mô tả chi tiết về sản phẩm, nguồn gốc, giá bán của sản phẩm.

3.2. Những lợi ích khách hàng sẽ được hưởng

3.3. Lựa chọn địa điểm kinh doanh

Phần 4: Kế hoạch kinh doanh

4.1. Thành lập và xin giấy phép kinh doanh

4.2. Kế hoạch nhân sự

4.3. Kế hoạch tài chính

4.4. Kế hoạch marketing

4.5. Hình thức bán hàng

Phần 5: Kết Luận 

 ---------------------------------------------------------------------------------

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP

1.1.           Loại sản phẩm: Thực phẩm chức năng

1.1.1.     Khái niệm Thực phẩm chức năng

Thực phẩm chức năng (functional foods) còn gọi là dinh dưỡng bổ sung (dietary supplement) là thực phẩm có chức năng liên quan, hổ trợ cho công việc chữa bệnh, hổ trợ cho thuốc hay dinh dưỡng, nâng cao thể trạng trong khi chữa bệnh, còn bản thân lại không phải là thuốc.
Rối rắm xảy ra khi trong thiên nhiên có khá nhiều chất mà ranh giới giữa thực phẩm và dược phẩm không rõ ràng, ví dụ: bia, rượu vang, một số loại nấm, vitamin, khoáng chất…và cả một số thực phẩm chức năng.


 

 1.1.1.     Các sản phẩm mà công ty dự định và phân phối

Sản phẩm chăm sóc gan, chăm sóc sắc đẹp,

chăm sóc bà bầu.

-  TPCN thường có hạn 3 năm kể từ

ngày sản xuất vì vậy khả năng hồi vốn cao.

1.2.           Lý do chọn mô hình kinh doanh TPCN

1.2.1.     Thị trường tiềm năng

-         Các sản phẩm thực phẩm chức năng đang trở thành một phần thiết yếu của cuộc sống. Thị trường thực phẩm chức năng tại Việt Nam những năm qua cũng có nhiều biến chuyển đáng chú ý.

-         Việc nghiên cứu và sản xuất các loại thực phẩm chức năng đã được nhắc đến từ lâu tại Việt Nam. Với tiềm năng phát triển lớn mạnh, thị trường thực phẩm chức năng ở Việt Nam đã thu hút sự chú ý của rất nhiều nhà nghiên cứu cũng như đầu tư.

-         Những năm qua, cả thế giới đang bắt đầu hướng về những hợp chất thiên nhiên. Việc sử dụng thực phẩm chức năng để chăm lo cho cuộc sống. Cũng như sức khỏe đã trở thành một hướng đi mới. Bởi những hoạt chất, hợp chất này cho phép hạn chế tối đa những tác dụng phụ đối với cơ thể người sử dụng.

-         Đặc biệt, nếu dùng đúng liều lượng, nó có tác dụng rất tốt trong việc chăm sóc sức khỏe cũng như hỗ trợ điều trị bệnh


Những con số khổng lồ gây ấn tượng mạnh

-          Ông Nguyễn Thanh Phong của Bộ Y tế cho biết, thực phẩm chức năng đã xuất hiện và bắt đầu được sử dụng tại Việt Nam từ những năm 2000. Khi đó, hầu hết các sản phẩm lưu thông trên thị trường thực phẩm chức năng ở Việt Nam đều được nhập khẩu từ các nước khác.

-          Đến nay, hơn 70% số thực phẩm chức năng được tiêu thụ ở thị trường nước ta là hàng sản xuất trong nước. Còn hơn 20% còn lại là hàng nhập khẩu từ các thị trường nổi tiếng như Mỹ, Đức, Canada, Hàn, Nhật…

Thực phẩm chức năng Việt Nam

-          Đặc biệt, Bộ Y tế cho hay việc sản xuất TPCN trong nước đang có nhiều biến chuyển tích cực. Một lượng lớn các sản phẩm đa dạng với chức năng khác nhau đã được xuất khẩu ra thị trường Quốc tế.

-         Để nhìn nhận rõ hơn sự tăng trưởng thần kỳ này, có thể lắng nghe ý kiến của Chủ tịch hiện hội TPCN Việt NAm Trần Đáng sau khi khảo sát thị trường thực phẩm chức năng:

-         Năm 2000, Việt Nam chỉ có 13 doanh nghiệp đăng ký và đủ điều kiện sản xuất thực phẩm chức năngSố sản phẩm được lưu hành trên thị trường cũng chỉ là 63 sản phẩm. Đến năm 2017, có tới gần 4,190 công ty đăng ký sản xuất kinh doanh TPCN. Số lượng sản phẩm được lưu hành cũng là một con số khổng lồ, lên tới hơn 10.930 sản phẩm.”

1.1.1.     1.2.2.Xu thế kinh doanh TPCN

Mở rộng bán hàng trực tiếp qua các nhà thuốc, hiệu thuốc

-Phát triển các chuỗi bán lẻ dược phẩm

-Ưu tiên phát triển các sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên cùng với xu hướng tang trưởng thu nhập

-Quảng cáo trên các group Facebook chuyên đề về TPCN có số lượng thành viên đông đảo Forum Miễn phí Có phí Nội dung công việc Nội dung công việc Tổng chi phí (3 tháng) ü Đăng ký tài khoản tại các diễn đàn về sức khỏe và thực phẩm chức năng có lượt view cao và đăng bài quảng cáo, một vài diễn đàn phổ biến như · Danthucpham.vn · Webtretho.com · Bacsi.com 

-  Ngoài ra, công ty cũng phân phối trực tiếp đến người tiêu dùng để gia tăng lợi nhuận.

1.2.3. Nhu cầu của người tiêu dùng TPCN                                                                             

     - Sự bùng nổ các bệnh của xã hội công nghiệp và ô nhiễm môi trường

     - Người tiêu dungf đang hướng về 1 lối sống lành mạnh, quan tâm hơn đến các sản phẩm thiên nhiên với tâm lý phong bệnh hơn chưa bệnh

    - Người càng có thu nhập cao thì càng quan tâm đến sức khỏe

   - Những kết quả nghiên cứu những lợi ích từ ra củ qua tong phòng bệnh

1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của dự án

1.3.1. Mục tiêu tài chính

 -Hướng tới đạt top 10 thương hiệu uy tín về phân phối TPCN tại Việt Nam

-Trước mắt công ty đặt ra mục tiêu tài chính cho năm thứ nhất như sau:

Chỉ tiêu

Theo năm (vnđ)

Doanh thu thuần về bán hàng

15.000.000.000

Tổng lợi nhuận sau thuế

1.000.000.000

 1.3.2. Phát triển hệ thống phân phối kênh nhà thuốc

- Dự kiến mỗi tháng mở mới 20 nhà thuốc

- Xây dựng thương hiệu và uy tín

- Trở thành công ty phân phối độc quyền cho một số công ty dược phẩm của nước ngoài tại Việt Nam

Năm đầu tiên chưa có hệ thống đội ngũ nhân viên vững mạnh nên sẽ nhập hàng về và bán trực tiếp cho1 trong số các công ty đang có sẵn thị trường

1.4. Sự khác biệt – yếu tố để thành công

1.1.1.     1.4.1 Điểm khác biệt thứ 1: 5 Đúng

-Đúng đối tượng (người dùng)

úng cách dùng & đường dùng

úng liều lượng & số lượng

úng thời gian,

úng thuốc                                                                                                              

1.1.2.  1.4.2 Điểm khác biệt thứ 2: Khách hàng

khách hàng trong tiếp thị dược gồm 2 nhóm:

§  Khách hàng người tiêu dùng: Là người bệnh, người sử dụng thuốc

§  Khách hàng tổ chức: Là bệnh viện, nhà thuốc, công ty hay đại lý phân phối sản phẩm

1.1.3. 1.4.3  Điểm khác biệt thứ 3: Hành vi mua hàng

Với khách hàng tổ chức, yếu tố quyết định hành vi mua hàng phụ thuộc vào môi trường khách quan như chính trị, pháp luật, kinh tế, nhà cung cấp. Phụ thuộc cơ cấu, mục đích, nhiệm vụ, quy mô của tổ chức

1.4.1 1.4.4 Điểm khác biệt thứ 4: Sản phẩm

Sản phẩm trong lĩnh vực tiếp thị dược phẩm được chia làm hai nhóm:

§  Nhóm thuốc không kê đơn

§  Nhóm thuốc kê đơn

1.11     1.4.5 Điểm khác biệt thứ 5: Nhiều tác nhân tham gia ra quyết định

Các công ty, đại lý phân phối, nhà thuốc quyết định lựa chọn nhập những sản phẩm nào để bán và dự trữ theo nhu cầu tổ chức.

1.1.1.1.4.6 Điểm khác biệt thứ 6: Kênh phân phối

Đa phần doanh nghiệp dược không trực tiếp bán sản phẩm cho người tiêu dùng, mà bán thông qua một khách hàng tổ chức khác như nhà thuốc, bệnh viện, đại lý phân phối các cấp. Đặc điểm các kênh phân phối sẽ ảnh hưởng tới hoạt động tiếp thị của nhãn hàng

PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG

2.1. Nhận định về TPCN hiện nay

2.1.1. Phân tích thị trường vĩ mô

Môi trường kinh tế

Các yếu tố chủ yếu trong môi trường kinh tế là hoạt động của nền kinh tế và mức độ tin tưởng của người tiêu dùng. Đây là hai bộ phận có liên hệ chặt chẽ với nhau nhưng không giống nhau. Hoạt động của nền kinh tế là những gì thực tế đang diễn ra, còn mức tin tưởng của người tiêu dùng như thế nào về điều đang diễn ra.

Hoạt động của nền kinh tế được đánh giá bằng hệ thống các chỉ tiêu, trong đó quan trọng nhất là các chỉ tiêu: giá trị tổng sản phẩm quốc nội (GNP và GDP); mức thu nhập bình quân đầu người; tỷ lệ thất nghiệp; lượng hàng hoá bán ra hàng tháng của các nhóm sản phẩm chủ yếu; tổng vốn đầu tư xây dựng cơ bản; chỉ số tăng sản xuất của sản phẩm…

Mức độ tin cậy của người tiêu dùng chịu ảnh hưởng của các nhân tố chủ yếu sau:

·        Sự biến động của chỉ số giả cả hàng hoá, tỷ lệ lạm phát. Khi người tiêu dùng thấy rằng giá cả đang tăng nhanh hơn thu nhập của họ, thì họ quan tâm nhiều hơn tới việc duy trì sức mua hiện tại của họ.

·        ·        Các thông tin kinh tế được thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.

·      ·       Các sự kiện khác về đời sống kinh tế - xã hội diễn ra ở trong nước và trên thế giới cũng có thể ảnh hưởng tới mức độ tin tưởng của người tiêu dùng.

Môi trường văn hóa - xã hội

·      ·      Văn hoá được hiểu là một hệ thống giá trị, quan niệm, niềm tin, truyền thống và các chuẩn mực hành vi của một nhóm người cụ thể. Văn hoá theo nghĩa này là một hệ thống những giá trị được cả tập thể giữ gìn. Văn hoá được hình thành trong những điều kiện nhất định về vật chất, môi trường tự nhiên, các điều kiện sống, kinh nghiệm, lịch sử của cộng đồng và có sự tác động qua lại với các nền văn hoá khác.

·      ·      Thay đổi hướng tới các sản phẩm tự nhiên. Ví dụ, vào những năm 60 thế kỷ 20, người tiêu dùng hướng tới việc sử dụng các sản phẩm dệt sợi nhân tạo hoặc bán nhân tạo. Hiện nay nhu cầu thị trường đã xuất hiện xu hướng quay trở lại với các sản phẩm sợi tự nhiên

Môi trường tự nhiên

·      ·      Hiện nay, môi trường tự nhiên đang được các nước trên thế giới nhất mực quan tâm bởi lẽ sự phát triển của khoa học công nghệ của những nước tiên tiến đang gây tổn thương nghiêm trọng đến môi trường thiên nhiên của nhân loại.

2.1.2. Phân tích nhu cầu thị trường

Khách hàng tiềm năng

Có 2 yếu tố chính để doanh nghiệp biết  xác định khách hàng tiềm năng:

·     ·      Những người phù hợp với chân dung khách hàng mục tiêu mà bạn vẽ ra

·   ·    Bạn có thể thuyết phục họ trả tiền để sử dụng sản phẩm/dịch vụ của bạn và biến họ thành khách hàng trung thành.

Khách hàng mục tiêu

·     ·      Người bị đau xương khớp

·     ·      Phụ nữ có thai

·     ·      Người bị tiểu đường

·     ·     Trẻ em còi xương, lười ăn

·     ·     Các nhóm lao động có thu nhập từ 10.000.000đ trở lên

2.2. Đối thủ cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh

2.2.1 Đối thủ cạnh tranh

Đối thủ cạnh tranh trực tiếp là các công ty có thương hiệu sản xuất, nhập khẩu, phân phối trên thị trường như:

·      Ưu điểm của đối thủ cạnh tranh

·      Uy tín lớn trên thị trường kèm với hệ thống phân phối rộng, đội ngũ nhân sự lâu năm có nhiều kinh nghiệm.

·        Nhược điểm:

Các đối thủ tập trung phân phối truyền thống chưa chú trọng nhiều đến mẫu mã. D quy mô lớn và thương hiệu lớn nên giá thành cao

2.2.2. Lợi thế cạnh tranh

·        Mô hình kinh doanh

 Công ty tập trung phân phối các sản phẩm từ các thương hiệu uy tín trên thế giới đến các nhà thuốc, đại lý dược tại các thành phố lớn, tập chung trọng điểm tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh,        Đà Nẵng

·        Sản phẩm chất lượng, an toàn, hiệu quả, nguồn gốc rõ rang và được phân phối qua các kênh uy tín

2.3.  Những rủi ro khi triển khai dự án và biện pháp khắc phục

2.3.1. Những rủi ro có thể gặp phải khi triển khai dự án

Rủi ro là yếu tố tồn tại trong hoạt động sản xuấ kinh doanh trong quá trình thực hiện dự  án thành lập doanh nghiệp phân phối TPCN. Những rủi ro có thể xảy ra  trong quá trình triển khai dự án bao gồm:

-         Rủi ro chính và đượcxem là cản trở lớn nhất trong việc kinh doanh TPCN là tâm lý người tiêu dung chưa tin vào sản phẩm do những tác động từ thị trường

-         Rủi do về tài chính và nguồn vốn: Có thể bị nợ đọng từ khách hàng( nhà phân phối).

-         Rủi ro về cạnh tranh: với hàng nhập khẩu – có nhiều hàng và các sản phẩm tương tương tự và hàng trong nước sản xuất nhiều, mẫu mã đẹp và giá thành tốt.

-         Nguồn vốn đầu tư lớn. doanh nghiệp cần cẩm trọng trong nhập khẩu và phân phối để đảm bảo mang lại hiệu quả.

-         Ngoài ra, việc hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng bị trà trộn gây mất uy tín cho thương hiệu

2.3.2. Biện pháp khắc phục

Lưạ chọn những sản phẩm chất lượng tốt. Cảnh giác với hàng nhái hàng giả

- Tìm kiếm những sản phẩm mẫu mã đẹp, uy tín, chất lượng với giá cả cạnh tranh

- Quảng cáo sản phẩm đúng sự thật, vì lợi ích lâu dài của khách hàng và cũng vì chỗ đứng của thương hiệu trên thị trường.

- Dựa vào mối quan hệ rộng và uy tín để xây dựng thương hiệu phát triển bền vững và ổn định.

- Thực hiện các chương trình Marketing  để quảng bá thương hiệu, giới thiệu sản phẩm, xúc tiến hỗ trợ kinh doanh.

Phần 3. MÔ TẢ DỰ ÁN

3.1. Mô tả chi tiết về sản phẩm, nguồn gốc, giá bán

3.1.1. Sản phẩm chăm sóc Gan

Thuốc mát gan Liver Detox 

Xuất sứ: Mỹ

Giá : 460.000đ/ Hộp 60 viên


Thành phần:

- Milk thistle extract (Chiết xuất cây kế sữa): Chứa hàm lượng Silymarin cao (80%), an toàn và có khả năng hấp thụ tốt. Chất này giúp bảo vệ gan khỏi tổn thương do rượu bia gây ra, phòng ngừa tình trạng gan nóng.

- Veg - panzyme @plus: Thành phần chứa hỗn hợp các enzyme Amylase, Protease, Lipase, Cellulase giúp hỗ trợ chức năng tiêu hóa, làm giảm gánh nặng cho gan với vai trò chyển hóa các chất.

- Dandelion Root Extract (Chiết xuất rễ Bồ công anh): Hoạt chất chính được tìm thấy trong chiết xuất rễ cây bồ công anh là Flavonoids với tỷ lệ 1- 5%, có hoạt tính chống oxy hóa mạnh, giúp trung hòa các gốc tự do, giải độc gan hiệu quả. Thành phần sesquiterpene lactones trong rễ bồ công anh có đặc tính chống viêm mạnh, hỗ trợ trong quá trình điều trị viêm gan.

- Vitamin B6: tham gia vào quá trình chuyển hóa acid amin, là coenzyme của một số enzyme chuyển hóa protein ở gan như ALAT, ASAT và các enzyme khác như carboxylase, cynureinase, racemase.

- Choline: Choline rất cần thiết cho chuyển hóa mỡ. Không có choline, mỡ bị bắt giữ và tích tụ nhiều ở gan.

Công dụng:

Liver Detox là sự lựa chọn hàng đầu cho những người mắc chứng gan nóng, suy giảm chức năng gan, viêm gan do vi rút, xơ gan do virút, men gan tăng cao, gan nhiễm mỡ; người uống nhiều bia rượu…. Đây là một sản phẩm điển hình trong các sản phẩm dành cho gan bởi những công dụng vượt trội dưới đây:

- Giải độc gan, hạ men Gan, trẻ hóa Gan, giúp phục hồi những tế bào Gan tổn thương, hình thành tế bào Gan mới.

- Giúp nhanh chóng phục hồi những tế bào Gan tổn thương trong viêm Gan, xơ Gan, Gan nhiễm mỡ.

- Hỗ trợ điều trị các bệnh lí về Gan như Gan nhiễm mỡ, viêm Gan virus, xơ Gan, men Gan cao.

- Chống oxy hóa, loại bỏ gốc tự do gây hại, gây phá hủy tế bào gan.

- Tăng cường thải độc Gan.

Hướng dẫn sử dụng 

- Uống mỗi ngày 1 - 2 lần, mỗi lần 1 viên. 

- Uống thật nhiều nước trong ngày để có hiệu quả tốt

3.1.2. Sản phẩm chăm sóc sắc đẹp

Viên uống đẹp da Maihada Collagen Peptide

Xuất sứ: Nhật Bản

Giá tham khảo: 450.000 đ/  hộp 180 viên

Thành phần: COLLAPEP collagen, Proanthocyanidins, Vitamin C, Vitamin E1, Vitamin B2, Vitamin B5, Vitamin B6

Công dụng: Nuôi dưỡng làn da từ bên trong, phục hồi và tăng cường khả năng đàn hồi, giúp da săn chắc, mông ngực không bị chảy xệ. Hỗ trợ giữ ẩm, xóa mụn, se khít lỗ chân lông giúp da mềm mại, mịn màng. Hỗ trợ làm mờ nếp nhăn, thâm, nám, tàn nhang, sậm màu, thâm quầng mắt, giúp da trắng sáng, không tì vết, khỏe mạnh tự nhiên. Trợ giúp tóc, móng chắc khỏe, hạn chế triệu chứng khô, gãy, rụng. Hỗ trợ gân, xương, khớp khỏe mạnh, linh hoạt, ngăn chặn sự thoái hóa sụn khớp và tái tạo lại sụn khớp, giúp các khớp tăng tính bôi trơn. Tăng cường sự dẻo dai của mạch máu phòng xơ cứng động mạch và bệnh cao huyết áp. Ngăn ngừa sự tấn công của các gốc tự do, giúp duy trì lối sống cho tế bào, thúc đẩy trao đổi chất của tế bào phòng ngừa những bệnh do gốc tự do gây ra, giúp cơ thể khỏe mạnh.

 

Hướng dẫn sử dụng: Nam/nữ từ 20 tuổi trở lên đều có thể sử dụng được. Uống 12 viên/ngày và chia làm 2 - 3 lần/ngày, uống cùng với nước. Uống 6 viên/ngày và chia làm 1 - 2 lần uống/ngày để hỗ trợ duy trì công dụng của viên uống.

 

3.1.3. Sản phẩm chăm sóc bà bầu

Viên uống vitamin tổng hợp cho bà bầu F1 Care Complex

Xuất sứ: Mỹ

Giá sản phẩm: 360.000đ/ Lọ 30 viên.

Thành phần:

F1-Care Complex là sự kết hợp của axit folic và DHA cùng hơn 20 loại vitamin, khoáng chất như: vitamin B1, B2, B3, B5, B6, B7, B12, C, A, D, E, Sắt, Magiê, Phốt pho, Đồng, Mangan, Kẽm, Selenium, Iot, Crom...

Tác dụng của  F1 CARE COMPLEX

Những biến chứng khác nhau trong thai kỳ và sau sinh thường có nguyên nhân là sự thiếu hụt các dưỡng chất quan trọng. Trên thực tế những dưỡng chất này không được bổ sung đầy đủ nếu chỉ với thực đơn cơ bản hàng ngày, chính vì thế các mẹ bầu thường tìm đến những loại thực phẩm chức năng như vitamin tổng hợp nhằm bảo vệ sức khỏe và đảm bảo quá trình phát triển của thai nhi. Điều này cũng được chính những chuyên gia y tế khuyến khích như một liệu trình cần thiết trong quá trình chăm sóc phụ nữ mang thai.

- Cung cấp đầy đủ 23 loại vitamin và khoáng chất cho mẹ và thai nhi, đảm bảo cho một thai kỳ khỏe mạnh.

- Ngăn ngừa dị tật ở thai nhi như dị tật ống thần kinh, các chứng chậm phát triển não bộ. Đảm bảo cho sự phát triển toàn diện của thai nhi.

- Giảm nguy cơ tiền sản giật và sinh non ở các bà mẹ.

- Hỗ trợ giảm các triệu chứng nghén đầu thai kỳchứng nghén như nôn mửa, kém ăn, cao huyết áp.

- Ổn định lượng đạm và đường huyết trong cơ thể mẹ bầu,ngăn ngừa gout và tiểu đường thai kỳ.

CÁCH DÙNG LIỀU DÙNG

Uống 1 viên/ ngày trong bữa ăn hoặc theo chỉ định của bác sỹ.


3.2. Những lợi ích khách hàng sẽ được hưởng

Những sản phẩm này đã đăng ký chứng nhận với chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm và đăng ký xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm Lựa chọn phân phối những sản phẩm có mẫu mã, bao bì đẹp, thông tin trên nhãn sản phẩm rõ ràng và đầy đủ theo quy chuẩn đã được kiểm định. Chính sách bán hàng Sản phẩm được bảo hành theo quy định của hãng. Mọi sản phẩm được trưng bày tại showroom và website đều được niêm yết giá( chưa bao gồm VAT), Với những sản phẩm có khuyến mãi, giá khách hàng phải thanh toán là giá khuyến mãi tại công ty. Giao hàng miễn phí với hóa đơn từ 1 triệu trở lên trong nội thành của A Với mỗi sản phẩm khách hàng mua, khách hàng sẽ được tham gia chương trình khám chữa bệnh do công ty tổ chức hằng tuần.

3.3. Lựa chọn địa điểm kinh doanh

Nhiều dạng thực phẩm chức năng đã đến với người tiêu dùng nhưng thực chất vấn đề này khó kiểm soát. Khu vực kinh doanh Theo kết quả khảo sát năm 2010, phường Lê Lợi có diện tích 1,37km2. Dân số 12,700 người, mật độ 9,000 người/km2. Phường Lê Lợi có địa bàn ở trung tâm thành phố Vinh nên có rất nhiều lợi thế trong phát triển kinh tế dịch vụ- thương mại, xung quanh có nhiều cơ sở hạ tầng được xây dựng như ủy ban nhân dân phường, các trường học, bệnh viện, trạm y tế phường và nhiều dự án đầu tư lớn Theo như báo cáo của sở khoa học và công nghệ tỉnh Nghệ An,thu nhập giá trị gia tăng bình quân của người dân thành phố Vinh trong năm 2012 là 48,6 triệu đồng / người/năm.Năm 2014 mức thu nhập đã tăng lên đáng kể, cụ thể của người lao động phổ thông khoảng 5 triệu đồng /tháng và của người làm công việc văn phòng là 7 triệu/ tháng. Đường Lê Lợi là một trong những tuyến đường sầm uất và nhộn nhịp nhất tại TP Vinh, xung quanh khu vực là các tòa nhà cao ốc và các cửa hàng kinh doanh tấp nập. Cuộc sống hiện đại cùng với mức tiêu thụ hàng hóa cao tại đây đã làm cho khu vực này trở thành 1 khu trung tâm kinh doanh đầy lý tưởng.

Phần 4: KẾ HOẠCH KINH DOANH

4.1. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ

Sơ đồ tổ chức nhân sự Nhiệm vụ của từng bộ phận

Ø  Giám đốc : Định hướng hoạt động của công ty

Ø  Quản lý và đưa ra các quyết định quan trọng. Thực hiện các hoạt động tài chính như huy động, sử dụng và kiểm soát vốn có hiệu quả.

Ø  Giám đốc Trưởng phòng kinh doanh

Ø  NV Kế toán

Ø  NV Bán hàng

Ø  NV Chăm sóc khách hàng

Ø  NV marketing

4.2.KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH

1.      Công ty sử dụng vốn vay 1 tỷ đồng từ ngân hàng với mức lãi suất 8%/năm

2.      Chi phí đầu tư tài sản cố định

3.      Danh mục chi phí

4.      Đơn vị tính Số lượng

5.      Đơn giá (VNĐ) Thành tiền(VNĐ)

6.      Chi phí thiết kế m2

7.      Chi phí sửa chữa, trang trí nội ngoại thất m2

8.      Bảng hiệu Bộ Máy vi tính để bàn

9.      Bộ Camera giám sát

10. Bộ Tivi 40 inch

11. Máy in HP

12. Máy chiếu

13. Bộ Bảng viết

14. i Phần mềm quản lý bán hàng thuốc-dược phẩm

15. Bộ Bàn ghế nhân viên

16. Bộ  bàn ghế tiếp tân

17. Tủ đựng hồ sơ

18. Máy lạnh

19. Bộ Bàn ghế tiếp khách

20. Máy đọc mã vạch

21. Máy in hóa đơn Bill K58

22. Các trang thiết bị khác (giấy in, mực, khay hồ sơ...)

23. Tổng Chi phí đầu tư ban đầu Danh mục chi phí Thành tiền: 230.000.000 (VNĐ)

4.3.KẾ HOẠCH MARKETING

-Thống kê thương mại điện tử Việt Nam 2014. Với doanh thu ước tính 2,97 tỷ USD, thương mại điện tử Việt Nam có những thay đổi quan trọng, trong đó xu hướng mua sắm trên mạng được dự báo sẽ phát triển mạnh, thu hút sự quan tâm của doanh nghiệp và người dùng internet trong những kế tiếp. 39% dân số sử dụng Internet và tiếp tục bùng nổ những năn sau.

.Quảng cáo online Xây dựng website đẹp và chuyên nghiệp gồm các tính năng sau: 

Hỗ trợ giao diện mobile

· Màu sắc hài hòa, cân đối , tạo sự thiện cảm đối với người xem

· Tốc độ truy cập trang web nhanh

· Độ bảo mật cao, quản lý thông tin hiệu quả

-Thiết kế chuẩn S.E.O, dễ dàng lên Top của trang tìm kiếm google hoặc trang tìm kiếm Cốc Cốc của Việt Nam Chi tiết xây dựng website:

· Chi phí thành lập website bao gồm cả hosting và tên miền : 5 triệu

· Thời gian hoàn thành : 30 ngày

· Đơn vị thiết kế : www.sarahitech.com

· Hỗ trợ bảo trì website trong vòng 1 năm

· Hướng dẫn demo 5 bài viết và hướng dẫn nhập nội dung vào website.

 Chi phí xây dựng bài viết quảng cáo sản phẩm: 250,000 VNĐ/ bài.

 Bài viết maketing PR khoảng 1000 kí tự.

Nghiên cứu kĩ lưỡng đối tượng sản phẩm review. Bài viết PR trên web đảm bảo hay, chuẩn Seo mang lại khả năng tương tác cao với người đọc. Nếu có bất cứ khúc mắc nào ở bài viết, người viết sẽ liên hệ trực tiếp để chỉnh sửa đến đạt yêu cầu. Thời gian hoàn thành bài viết khoảng 1-2 ngày

· Đơn vị viết bài : www.imeovat.com, www.vietpr.edu.vn

· Mỗi tháng nên viết khoảng 4 bài quảng cáo để đưa website lên top tìm kiếm

· Tổng chi phí là 1,000,000VNĐ/ tháng. Các hoạt động marketing online khác Marketing Online Facebook Miễn phí Có phí Nội dung công việc Nội dung công việc Tổng chi phí (3 tháng) ü Đăng ký tài khoản Facebook và tạo Fanpage ,tao ra các bài viết nội dung hấp dẫn,có ích,quảng cáo đúng sự thật của sản phẩm. Khi đọc bài viết, người đọc sẽ thấy được những giá trị mà sản phẩm đem lại, từ đó tạo ra nhu cầu cho khách hàng sẵn sàng mua sản phẩm của công ty. ü Chia sẽ các bài viết cho bạn bè, người quen có nhiều mối quan

PHẦN 5: KẾT LUẬN

Trong thời kỳ công nghiệp hóa, đô thị hóa, cuộc cách mạng công nghiệp, các bệnh mạn tính không lây bùng phát và chưa thể phòng bệnh bằng vắc xin khiến nhu cầu tiêu thụ TPCN ngày càng tăng cao. Số người sử dụng TPCN ngày càng tăng. Chỉ tính những người sử dụng TPCN qua kênh bán hàng đa cấp cho thấy: Năm 2005 có khoảng 1 triệu người ở 23 tỉnh (1.1% dân số) sử dụng TPCN. Năm 2010 đã tăng lên 5,700,000 người ở khắp 63 tỉnh, thành phố (chiếm 6.6% dân số) sử dụng TPCN. Thực phẩm chức năng (TPCN) là sản phẩm hỗ trợ các chức năng của các bộ phận trong cơ thể, có hoặc không có tác dụng dinh dưỡng, tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng sức đề kháng, giảm nguy cơ và tác hại bệnh tật. Nó không phải là trị liệu y học nhằm mục đích điều trị hay cứu chữa bệnh tật của con người. Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng năm 2000 là 13 cơ sở, đến cuối 2012 là 1,552 cơ sở, với hơn 5,500 sản phẩm. Năm 2013, số cơ sở SXKD TPCN đã tăng lên 3,512 cơ sở (tăng 226% so với 2012), với 6,851 sản phẩm (tăng 124%). Trong đó, 80% sản phẩm TPCN là nhập khẩu – 20% sản phẩm sản xuất trong nước. Thách thức lớn nhất cản trở thị trường TPCN phát triển là nhận thức chưa đầy đủ về TPCN: từ định nghĩa, phân loại, phân biệt, tác dụng, quản lý TPCN trên thế giới và ở Việt Nam. Bên cạnh đó là Quảng cáo TPCN còn sai phạm, nội dung chưa đúng với nội dung đã công bố, gây mất lòng tin cho người tiêu dùng. Trong gia đình, phụ nữ thường là người ra quyết định mua sắm sản phẩm dinh dưỡng. So với nam giới, phụ nữ Việt thích xem tivi, nghe nhạc, đọc báo và đi mua sắm hơn. Họ cũng quan tâm nhiều hơn đến gia đình và sức khỏe. Những yếu tố quan trọng có ảnh hướng đến quyết định mua sản phẩm dinh dưỡng là “Thành phần đầy đủ dinh dưỡng”, “Giảm nguy cơ mắc bệnh”, “Giá cả phải chăng” và “Được sự chứng nhận bởi các chuyên gia y tế”. TPCN dùng cho các bệnh mạn tính không lây, thường gặp ở những người sống trong môi trường áp lực cao, ít vận động, ô nhiễm, thường sử dụng thực phẩm chế biển sẳn, thực phẩm bảo quản. Điều này dẫn đến sự khác biệt trong nhu cầu tiêu thụ TPCN giữa các nhóm: những người dân thành thị có nhu cầu tiêu thụ TPCN cao hơn người dân nông thôn, những người lao động trí óc .








Comments